Giới thiệu sơ lược Đại Học Nam Kinh
Đại học Nam Kinh (南京大学 – Nanjing University – NJU), được thành lập vào năm 1902, nằm ở thành phố Nam Kinh, tỉnh Giang Tô, cố đô Trung Quốc. NJU là một trường đại học tổng hợp quốc gia có bề dày lịch sử lâu đời nhất thế giới.
Đây là một trong những trường đại học tốt nhất ở Trung Quốc, là một thành viên của Liên minh C9 – Các trường đào tạo hàng đầu Trung Quốc được Chính phủ Trung Quốc lựa chọn vào năm 1998. Theo thống kê năm 2018 của tạp chí “Times Higher Education”, NJU lọt top 20 trường đại học hàng đầu châu Á và đứng thứ 169 thế giới.
Kim chỉ nam của NJU gắn với truyền thống trung thực, tinh thần tự lực, tự cường theo đuổi không ngừng sự sáng tạo để thể hiện tầm quan trọng, sứ mệnh với trường đại học Thế giới nói chung và trường đại học Trung Quốc nói riêng. Phương châm đó được đút rút trong 11 từ: “Chân thành với khát vọng, kiên trì với tính toàn vẹn”.
“Chân Thành” là nguồn gốc của tinh thần truyền thống của đại học Nam Kinh. Sự chân thành hay tính trung thực sẽ làm tiền đề cho từng học viên biết được sứ mệnh trách nhiệm hiện thực của mình từ đó có thái độ nghiêm túc, siêng năng trong việc theo đuổi ước mơ tại môi trường đào tạo chất lượng của NJU.
“Khát vọng” là thể hiện sự vĩ đại, yêu cầu một tầm vóc lớn lao, thúc đẩy những giảng viên và sinh viên đang theo học tại trường cần xác định cho bản thân tâm thế nỗ lực không ngừng, biết kết hợp mục tiêu của mình với sự phát triển của đất nước, đào tạo luôn đi kèm với chất lượng.
“Chân thành với khát vọng, kiên trì với tính toàn vẹn”, phương châm này sẽ mãi là kim chỉ nam xuyên suốt đối với giảng viên, sinh viên; không những trong trường mà cả khi các học viên bước ra khỏi cánh cổng đại học.
Thông tin cơ bản về Đại Học Nam Kinh.
Vị trí Đại học Nam Kinh:
Đại học Nam Kinh (Tên tiếng trung: 南京大学) có vị trí nằm ở Gulou, Nanjing, Jiangsu, Trung Quốc. Diện tích của trường: 5710 ha. Tọa lạc ở tỉnh Giang Tô -một tỉnh lớn nằm ở phía Đông của Trung Quốc.
Diện tích của Giang Tô là khoảng 102,600 km2, đây được mệnh danh là nơi thơ mộng tại Trung Quốc, không chỉ nổi tiếng với những dòng nước lên thơ trữ tình mà nơi đây còn có những ngọn núi cao hùng vĩ; chắc hẳn ai đến Giang Tô đều không thể bỏ lỡ ngọn núi hùng vĩ mang tên Hoa Quả Sơn, cái tên gắn với kỉ niệm của bao bạn nhỏ trong bộ phim Tây Du Kí, quê hương của nhân vật Tôn Ngộ Không.
Thông tin liên hệ của trường:
- Năm thành lập: 1902.
- Loại trường: Trường Công lập.
- Mã trường: 10284.
- Địa chỉ: Gulou, Nanjing, Jiangsu, Trung Quốc.
- Website: https://www.nju.edu.cn/
- Email: [email protected]
- Số điện thoại: +86 25 8359 3186
Thành tích, thế mạnh đào tạo của trường:
Xếp hạng Giáo dục quốc tế trong những năm gần đây:
- Vào ngày 26 tháng 9 năm 2018, Đại học Nam Kinh đã lọt vào danh sách 200 trường đại học hàng đầu thế giới năm 2019.
- Xếp hạng Đại học Thế giới QS (2020): thứ 120.
Xếp hạng Giáo dục trong nội địa Trung Quốc:
Xếp hạng Đại học Trung Quốc (2019):
- Đại học Nam Kinh xếp thứ 6 về thứ hạng toàn diện.
- Xếp thứ 2 trong các trường đại học hàng đầu, trình độ giáo viên và về hiệu suất giáo viên.
- Xếp thứ 6 về chất lượng sau đại học.
Thế mạnh của trường Đại Học Nam Kinh: là ngôi trường có bề dày lịch sử nhất thế giới vì vậy, NJU có thế mạnh trong nghiên cứu học thuật, được mệnh danh là: “Trung tâm giáo dục Phương Đông”.
Các ngành đào tạo tại trường và học phí đào tạo các hệ.
-Trường đào tạo 88 ngành trình độ đại học.
– Các ngành đào tạo trọng điểm hệ đại học: Đào tạo 4 năm.
Chi tiết:
HỆ ĐẠI HỌC
Chuyên ngành | Học phí ( NDT/ năm ) |
Kỹ thuật dược phẩm. | 22000 |
Dược phẩm Trung Quốc. | 22000 |
Kiểm tra vệ sinh và kiểm dịch. | 34000 |
Điều dưỡng Trung Quốc. | 34000 |
Hình ảnh y tế. | 34000 |
Công nghệ y học phòng thí nghiệm. | 34000 |
Hoạt hình | 22000 |
Nghệ thuật truyền thông kỹ thuật số. | 22000 |
Hình ảnh thiết kế truyền thông. | 22000 |
Thiết kế môi trường. | 22000 |
Thiết kế sản phẩm. | 22000 |
Thiết kế công nghiệp. | 22000 |
Tiếng Nhật. | 18000 |
Tiếng Anh. | 18000 |
Giáo dục quốc tế Trung Quốc | 16000 |
Ngôn ngữ học và văn học Trung Quốc. | 16000 |
Pháp luật. | 18000 |
Tiền bảo hiểm. | 18000 |
Tài chính. | 18000 |
Số liệu thống kê. | 18000 |
Kinh tế năng lượng. | 18000 |
Tài chính doanh nghiệp. | 18000 |
Quản lý hậu cần. | 18000 |
Thương mại điện tử. | 18000 |
Tiếp thị. | 18000 |
Hệ thống thông tin và quản lý thông tin. | 18000 |
Quản lý nguồn nhân lực. | 18000 |
Kỹ thuật công thương. | 18000 |
Hành chính công ( bảo hiểm y tế ) | 18000 |
Hóa học ứng dụng. | 20000 |
Quản lý kĩ thuật. | 20000 |
Cơ học kĩ thuật. | 20000 |
Toán học tài chính. | 20000 |
Kỹ thuật phần mềm. | 20000 |
Kỹ thuật truyền thông. | 20000 |
Kỹ thuật thiết bị môi trường. | 20000 |
Kỹ thuật an toàn. | 20000 |
Kỹ thuật môi trường. | 20000 |
Công nghệ sinh học. | 20000 |
Chất lượng và an toàn thực phẩm. | 20000 |
Điện khí hóa nông nghiệp. | 20000 |
Kỹ thuật y sinh. | 20000 |
Kỹ thuật thông tin điện tử. | 20000 |
Tự động hóa. | 20000 |
Kỹ thuật điện tử và tự động hóa. | 20000 |
Vật liệu và kỹ thuật polyme cao. | 20000 |
Kỹ thuật luyện kim. | 20000 |
Kỹ thuật vật liệu kim loại. | 20000 |
Kỹ thuật định hình và điều khiển vật liệu. | 20000 |
Năng lượng và kĩ thuật điện. | 20000 |
Tham khảo: Du học Trung Quốc 1 năm tiếng: Lựa chọn tối ưu chinh phục tiếng Trung trong thời gian ngắn.
Hệ Thạc Sĩ:
Không phải là công dân Trung Quốc, có sức khỏe tốt;
Yêu cầu về ngôn ngữ: Nếu đăng ký các chuyên ngành giảng dạy bằng tiếng Trung, điểm HSK của ứng viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
- Chủ đề thể loại: Kỳ thi năng lực tiếng Trung (HSK mới).
- Các chuyên ngành khoa học và kỹ thuật Không dưới 180 điểm đối với cấp độ 4 (không dưới 60 điểm cho mỗi môn học riêng lẻ).
- Chuyên ngành y tế Không dưới 210 điểm đối với cấp độ 4 (không dưới 65 điểm đối với từng môn học riêng lẻ).
- Các chuyên ngành khoa học xã hội và nhân văn Không dưới 180 điểm đối với bậc 5 (không dưới 60 điểm cho mỗi môn học riêng lẻ).
- Thạc sĩ giáo dục ngôn ngữ Trung Quốc Không dưới 180 điểm đối với bậc 5 (không dưới 50 điểm đối với HSKK trình độ trung cấp)
- Nếu đăng ký chuyên ngành giảng dạy bằng tiếng Anh, ứng viên phải có điểm TOEFL 85, IELTS 6.0 hoặc Duolingo là 100.
Tham khảo: Du học Trung Quốc ngành Du Lịch.
Học phí hệ Thạc Sĩ:
Thời gian đào tạo: 2 đến 3 năm.
Học phí:
22.000 NDT/năm đối với chuyên ngành nghệ thuật tự do;
26.000 NDT/năm đối với chuyên ngành khoa học và kinh doanh;
38.000 NDT/năm đối với chuyên ngành y tế.
Hệ Tiến Sĩ:
Công dân không mang quốc tịch Trung Quốc, có sức khỏe tốt, tốt nghiệp Thạc sĩ trở lên.
Ứng viên xin cấp bằng Tiến sĩ trong các trường nghệ thuật tự do và kinh doanh phải đạt HSK Cấp 5 mới (không dưới 180 điểm);
Ứng viên lấy bằng tiến sĩ khoa học phải đạt HSK Cấp 4 mới (không dưới 180 điểm).
Thời gian học tập là 4 năm
Học phí và các chi phí khác (Đơn vị: RMB)
Học phí:
30.000 NDT/năm đối với chuyên ngành nghệ thuật tự do;
35.000 NDT/năm đối với chuyên ngành khoa học và kinh doanh;
54.000 NDT/năm đối với chuyên ngành y tế.
Chi phí khác:
- Chi phí báo danh :500 RMB
- Phí khám sức khỏe: 400 RMB
- Phí bảo hiểm: 800 RMB/năm
- Chi phí KTX :
⦁ Phòng đôi 6000 RMB/năm
⦁ Phòng đơn 12000 RMB/năm
- Chi phí sinh hoạt : 2000-2500 RMB/tháng ( chi phí tham khảo )
Các loại học bổng du học tại trường.
Hiện nay, trường Đại học Nam Kinh đã có thêm nhiều chính sách học bổng ưu đãi để khuyến khích nhiều sinh viên nước ngoài đến học tập tại trường.
Ngoài ra, trường không ngừng cải tiến hệ thống tài trợ, mở rộng đầy đủ các kênh hỗ trợ, nâng cao hiệu quả giáo dục và cam kết tạo điều kiện cho những sinh viên gặp khó khăn về tài chính bằng những gói học bổng toàn phần.
Các loại học bổng:
- Học bổng Khổng Tử
- Học bổng Thành phố
- Học bổng Chính phủ Trung Quốc
Thời gian chuẩn bị hồ sơ du học Trung Quốc:
- Kỳ tháng 03: Nhận hồ sơ từ tháng 11 năm nay tới tháng 2 năm sau.
- Kỳ tháng 09: Nhận hồ sơ từ tháng 12 năm nay tới hết tháng 4 năm sau.
Lưu ý: Các ứng viên xét học bổng du học Trung Quốc cần hoàn thiện đầy đủ chứng chỉ xét tuyển sớm trước hạn nộp hồ sơ 1 tháng.
Thời gian nhập học của du học sinh:
Lần 1: Từ tháng 3 đến tháng 4 hằng năm.
Lần 2: Từ tháng 9 tới tháng 10 hằng năm.
Chính sách học bổng trường đại học Nam Kinh:
- Hệ 1 học kỳ: trợ cấp 2500 NDT/ học kỳ.
- Hệ 1 năm tiếng: trợ cấp 5000 NDT/ năm.
- Hệ Đại học: trợ cấp 20.000 NDT/ năm.
- Hệ Tiến sĩ: trợ cấp 20.000 NDT/ năm.
Một số hình ảnh đẹp trường Đại Học Nam Kinh
Tham khảo: Du học Trung Quốc ngành gì?
Tham khảo thêm: